Brio được giới thiệu là một mẫu xe linh hoạt và hữu dụng. Chiếc xe không chỉ đáp ứng nhu cầu đi lại cơ bản mà còn giúp chủ sở hữu khẳng định mạnh mẽ phong cách cá nhân. Đặc biệt, khoang lái và khoang hành lý cũng được dự báo là rộng rãi hơn tương đối so với những mẫu xe khác cùng phân khúc. Honda Brio lần đầu được ra mắt vào năm 2011, cho đến nay đã được đón nhận tại rất nhiều quốc gia, đặc biệt là Indonesia.

Điểm mạnh của Brio là được lắp ráp tại Đông Nam Á, và khi về Việt Nam qua đường nhập khẩu từ Đông Nam Á, Brio sẽ được hưởng mức thuế 0%.
Tại thị trường Indonesia, Honda Brio được bán ra thị trường với 5 phiên bản với động cơ 4 xi lanh, dung tích 1.2 lít. Động cơ này sản sinh công suất 90 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm, kết hợp hộp số CVT hoặc số sàn 5 cấp tùy từng phiên bản.
Thông số kỹ thuật cơ bản của Honda Brio như sau:
Thông số kỹ thuật |
Honda Brio 1.2L (S MT, EMT, E CVT, RS MT, RS CVT) |
Chỗ ngồi |
05c |
Kích thước DxRxC |
3.815 x 1.680 x 1.485 (mm) |
Chiều dài cơ sở |
2405mm |
Động cơ |
1.2 L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC + DBW |
Dung tích động cơ |
1199cc |
Công suất cực đại |
90Ps / 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại |
110Nm / 4800 rpm |
Hộp số |
5MT/CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu |
4.9L/100km |
Lốp xe |
175/ 65 R14 |
Bình xăng |
35L |
Ngoại thất |
Đèn trước và đèn sương mù Halogen, đèn sau LED, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ |
An toàn |
Phanh ABS/EBD, 2 túi khí, dây đai 5 ghế, khung xe G-con |
Màu ngoại thất: Đen, Trắng, Xám, Bạc, Đỏ, Vàng, Cam
Hiện tại đại lý đã nhận đặt cọc từ khách hàng với giá tạm tính cho phiên bản cao nhất là 420 triệu đồng.